THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN – Chi Cục Dự trữ Nhà nước khu vực II

THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

Căn cứ Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số 351/2025/HĐDVĐGTS ngày 04/06/2025 giữa Chi Cục Dự trữ Nhà nước khu vực II và Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS01/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS02/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS03/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS04/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS05/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS06/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS07/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS08/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS09/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS10/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS11/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS12/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS13/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS14/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS15/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS16/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS17/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS18/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS19/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn;

Căn cứ Quy chế cuộc đấu giá số 351-ĐVTS20/2025/QCĐG ngày 04/06/2025 của Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn.

Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn tổ chức phiên đấu giá tài sản sau:

1.Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn: 111A Tân Sơn Nhì, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh.

  1. Người có tài sản đấu giá: Chi Cục Dự trữ Nhà nước khu vực II: Số 12 đường số 6, phường Linh Chiểu, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
  2. Thời gian, địa điểm tổ chức phiên đấu giá:

– Thời gian tổ chức phiên đấu giá: Bắt đầu vào lúc 09 giờ 00 phút ngày 17/06/2025.

– Địa điểm tổ chức phiên đấu giá tại: Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn: 111A Tân Sơn Nhì, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh.

  1. Tên tài sản, giá khởi điểm, tiền đặt trước:

Gạo dự trữ quốc gia nhập kho năm 2023 của Chi Cục Dự trữ Nhà nước khu vực II.

Số lượng: 7.651.855 kg, chia làm 20 ĐVTS:

TT

Đơn vị tài sản đấu giá Địa điểm để hàng Số lượng (kg) Đơn giá (đồng/kg) Giá khởi điểm tài sản (đồng) Khoản tiền đặt trước bằng 10% giá khởi điểm (đồng)
    Điểm kho dự trữ Đồng Nai 1.810.130   15.748.131.000 1.574.813.100
1 ĐVTS 01 Lô số 1 – Ngăn kho I1/2; Lô số 1 – Ngăn kho I1/4 – Điểm kho dự trữ Đồng Nai 400.000 8.700 3.480.000.000 348.000.000
2 ĐVTS 02 Lô số 2 – Ngăn kho I1/2; Lô số 2 – Ngăn kho I1/4 – Điểm kho dự trữ Đồng Nai 400.000 8.700 3.480.000.000 348.000.000
3 ĐVTS 03 Lô số 3 – Ngăn kho I1/2; Lô số 3 – Ngăn kho I1/4 – Điểm kho dự trữ Đồng Nai 210.130 8.700 1.828.131.000 182.813.100
4 ĐVTS 04 Lô số 4 – Ngăn kho I1/2 ; Lô số 4 – Ngăn kho I1/4 – Điểm kho dự trữ Đồng Nai 400.000 8.700 3.480.000.000 348.000.000
5 ĐVTS 05 Lô số 2,3 – Ngăn kho I1/3 – Điểm kho dự trữ Đồng Nai 400.000 8.700 3.480.000.000 348.000.000
    Điểm kho dự trữ Long An 4.900.000   42.630.000.000 4.263.000.000
1 ĐVTS 06 Lô số 1 – Ngăn kho I4/3; Lô số 2 – Ngăn kho I1/1 – Điểm kho dự trữ Long An 410.000 8.700 3.567.000.000 356.700.000
2 ĐVTS 07 Lô số 2 – Ngăn kho I4/3; Lô số 3 – Ngăn kho I1/1 – Điểm kho dự trữ Long An 410.000     8.700 3.567.000.000 356.700.000
3 ĐVTS 08 Lô số 3 – Ngăn kho I4/3; Lô số 5 – Ngăn kho I1/1 – Điểm kho dự trữ Long An 410.000     8.700 3.567.000.000 356.700.000
4 ĐVTS 09 Lô số 4 – Ngăn kho I4/3; Lô số 1 – Ngăn kho I1/1 – Điểm kho dự trữ Long An 400.000     8.700 3.480.000.000 348.000.000
5 ĐVTS 10 Lô số 5 – Ngăn kho I4/3; Lô số 6 – Ngăn kho I1/1 – Điểm kho dự trữ Long An 410.000     8.700 3.567.000.000 356.700.000
6 ĐVTS 11 Lô số 6 – Ngăn kho I4/3; Lô số 4 – Ngăn kho I1/1 – Điểm kho dự trữ Long An 400.000     8.700 3.480.000.000 348.000.000
7 ĐVTS 12 Lô số 1,2 – Ngăn kho I1/2 – Điểm kho dự trữ Long An 415.000     8.700 3.610.500.000 361.050.000
8 ĐVTS 13 Lô số 5,6 – Ngăn kho I1/2 – Điểm kho dự trữ Long An 415.000     8.700 3.610.500.000 361.050.000
9 ĐVTS 14 Lô số 1 – Ngăn kho I4/1; Lô số 4 – Ngăn kho I1/2 – Điểm kho dự trữ Long An 405.000     8.700 3.523.500.000 352.350.000
10 ĐVTS 15 Lô số 3 – Ngăn kho I4/1; Lô số 3 – Ngăn kho I1/2 – Điểm kho dự trữ Long An 405.000     8.700 3.523.500.000 352.350.000
11 ĐVTS 16 Lô số 5,6 – Ngăn kho I4/1 – Điểm kho dự trữ Long An 410.000     8.700 3.567.000.000 356.700.000
12 ĐVTS 17 Lô số 2,4 – Ngăn kho I4/1 – Điểm kho dự trữ Long An 410.000     8.700 3.567.000.000 356.700.000
    Điểm kho dự trữ Dĩ An 941.725   8.193.007.500 819.300.750
1 ĐVTS 18 Lô 04, 05 – Kho K2 – Điểm kho dự trữ Dĩ An 327.000     8.700 2.844.900.000 284.490.000
2 ĐVTS 19 Lô 03, 06 – Kho K2 – Điểm kho dự trữ Dĩ An 283.225     8.700 2.464.057.500 246.405.750
3 ĐVTS 20 Lô 07, 10 – Kho K2 – Điểm kho dự trữ Dĩ An 331.500     8.700 2.884.050.000 288.405.000
    TỔNG CỘNG 7.651.855   66.571.138.500 6.657.113.850
  1. Nơi có tài sản đấu giá:

 + Điểm kho dự trữ Đồng Nai (Ấp Đồn Điền 1, xã Túc Trưng, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai). Số lượng: 1.810.130 kg.

+ Điểm kho dự trữ Long An (Khu phố 5, thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An). Số lượng: 4.900.000 kg.

+ Điểm kho dự trữ Dĩ An (Quốc lộ 1K, khu phố Tân An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương). Số lượng: 941.725 kg.

  1. Tổng giá khởi điểm: 66.571.138.500 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi sáu tỷ, năm trăm bảy mươi mốt triệu, một trăm ba mươi tám nghìn, năm trăm đồng). Giá khởi điểm không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  2. Thời gian nộp tiền đặt trước: Từ 08 giờ 00 phút ngày 05/06/2025 đến hết 17h00 ngày 12/06/2025.
  3. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá:

– Thời gian bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Từ 08 giờ 00 phút ngày 05/06/2025 đến hết 17h00 ngày 12/06/2025 (trong giờ hành chính).

– Địa điểm đăng ký tham gia đấu giá: Tại 111A Tân Sơn Nhì, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP.HCM; Điểm kho dự trữ Đồng Nai; Điểm kho dự trữ Long An; Điểm kho dự trữ Dĩ An

Điều kiện đăng ký tham gia đấu giá: Những người không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 4, Điều 38 của Luật đấu giá tài sản năm 2016, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024 đều được đăng ký tham gia đấu giá.

– Cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Khách hàng đăng ký tham gia đấu giá đến đúng thời gian địa điểm bán hồ sơ, nhận đăng ký tham gia đấu giá, nộp tiền đặt trước theo như thông báo để mua hồ sơ, đăng ký tham gia đấu giá.

Kính mời quý khách hàng có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia đấu giá các tài sản trên.

Để biết thông tin chi tiết liên hệ: Công ty đấu giá hợp danh Lam Sơn Sài Gòn: 111A Tân Sơn Nhì, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: 028.22455120 – 0938792122.

Lưu ý: Thông báo này thay cho thư mời tham gia đấu giá, tham dự chứng kiến.